Pascal là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970 là ngôn ngữ đặc biệt thích hợp cho kiểu lập trình có cấu trúc.
Pascal dựa trên ngôn ngữ lập trình ALGOL và được đặt tên theo nhà toán học và triết học Blaise Pascal. Wirth đồng thời cũng xây dựng Modula-2 và Oberon, là những ngôn ngữ tương đồng với Pascal. Oberon cũng hỗ trợ kiểu lập trình hướng đối tượng.
Ban đầu, Pascal là một ngôn ngữ được hướng để dùng trong giảng dạy về lập trình có cấu trúc, và nhiều thế hệ sinh viên đã vào nghề thông qua việc học Pascal như ngôn ngữ vỡ lòng trong các chương trình học đại cương. Nhiều biến thể của Pascal ngày nay vẫn còn được sử dụng khá phổ biến, cả trong giảng dạy lẫn trong công nghiệp phát triển phần mềm.
Phần lớn hệ điều hành Macintosh (Mac OS của Apple) được viết bằng Pascal. Hệ sắp chữ TeX phổ biến được viết bằng một ngôn ngữ tên là World Wide Web, là ngôn ngữ mà Donald Knuth đã vay mượn khá nhiều yếu tố từ Pascal.
Cấu Trúc cơ bản[]
Program ..... ; Var ... , ... : Kiểu số ; Begin .... .... End.
Kiểu dữ liệu[]
Pascal gồm các kiểu đơn lẻ như integer, char, boolean, kiểu đoạn con,... Ngoài ra còn kiểu cấu trúc như array, string, record, object, class,... Cuối cùng là kiểu số thực: real.
Các kiểu số nguyên[]
Tên kiểu | Khoảng cách giá trị | Dung lượng theo bytes | Byte | 0.. 255 | 1 |
---|---|---|---|---|---|
Shortint | -128.. 127 | 1 | |||
Smallint | -32768.. 32767 | 2 | |||
Word | 0.. 65535 | 2 | |||
Integer | -32768.. 32767 | 2 [1] | |||
Longint | -2147483648.. 2147483647 | 4 | |||
Longword | 0.. 4294967295 | 4 | |||
int64 | -9223372036854775808.. 9223372036854775807 | 8 [2] | |||
QWord | 0.. 18446744073709551615 | 8 [3] | |||
Cardinal,
Dword |
Tương đương với longword |
Các kiểu số thực[]
Tên kiểu | Khoảng cách | Số chữ số có nghĩa | Dung lượng theo bytes | Real | phụ thuộc vào nền tảng | Không rõ | 4 đến 8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Single | 1.5E-45.. 3.4E38 | 7-8 | 4 | ||||
Double | 5.0E-324.. 1.7E308 | 15-16 | 8 | ||||
Extended | 1.9E-4932.. 1.1E4932 | 19-20 | 10 | ||||
Comp | -2E64+1.. 2E63-1 | 19-20 | 8 | ||||
Currency | -922337203685477.5808.. 922337203685477.5807 | 19-20 | 8 |
Kiểu chữ[]
Tất cả các kiểu chữ đều có thể lưu được các ký tự trong bảng mã ASCII
Tên | Số ký tự lưu được | Dung lượng theo bytes | Char | 1 | 1 |
---|---|---|---|---|---|
Widechar | ? | 2 | |||
String | 255 | ? | |||
Shortstring | Tương tự String (255) | ? | |||
Ansistring | Tùy thuộc vào bộ nhớ (càng nhiều bộ nhớ thì lưu được càng nhiều) | ? |
Các hàm ,Cú pháp cơ bản[]
Hàm If
if (điều kiện ) then Câu lệnh;
If ( điểu kiện ) then Câu lệnh ; else Câu lệnh ;